Để trung hòa 56 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,5M? Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Để trung hòa 40 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M?
2. Cho 4,05 g Al tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 14,7% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
\(\text{1)}m_{KOH}=40.35\%=14\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ \text{Theo pthh}:n_{HCl}=n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{ddHCl}=0,25.0,5=0,125\left(l\right)\)
\(\text{2)}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=200.14,7\%=29,4\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\\ \text{PTHH}:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \text{LTL}:\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\text{Theo pthh}:\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,15=0,225\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,225\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow m_{dd\left(\text{sau phản ứng}\right)}=200+4,05-0,3.2=203,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\text{ dư}}=\dfrac{\left(0,3-0,225\right).98}{203,45}=3,61\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,075}{203,45}=12,61\%\end{matrix}\right.\)
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
để trung hòa 56 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dd HCL 0,5 M? tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
mKOH = mdd .35% = 19,6 (g)
⇒ nKOH = \(\frac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
KOH + HCl → KCl + H2O
0,35 0,35 0,35
\(V_{HCl}=\frac{n}{C_M}=0,7\left(l\right)=700\left(ml\right)\)
mKCl = 0,35.74,5 = 26,075(mol)
Bài 6: Trung hòa 300 ml H2SO4 0,5M bằng dung dịch KOH 0,2M
a/ Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho H=1; S = 32;0 = 16; K= 39;
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
a. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
c. Ta có: \(V_{dd_{K_2SO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,3\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
1. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối Chloride. Tính m.
2. Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Tính khối lượng của base không tan sau phản ứng thu được.
3. Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là bao nhiêu?
4. Người ta nung 15 g CaCO3 thu được 6,72 g CaO và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐL BTKL, có: m oxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ mmuối = 2,8 + 0,1.36,5 - 0,05.18 = 5,55 (g)
Bài 2:
\(m_{KOH}=200.5,6\%=11,2\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 3:
Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl}+m_{H_2O}}.100\%=32\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl}+200}=0,32\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}\approx94,12\left(g\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{6,72}{8,4}.100\%=80\%\)
Trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 3M bằng dung dịch KOH 2M
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích của dung dịch KOH cần dùng?
d) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau phản ứng?
100ml = 0,1l
\(n_{H2SO4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,3 0,6 0,3
b) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{K2SO4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
c) \(n_{KOH}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
d) \(V_{ddspu}=0,1+0,3=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 0,25M và HCl 0,5M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch X ( có khối lượng riêng 1,08g/ml) để: a) Hòa tan vừa đủ 22,4g Sắt b) Trung hòa 40g dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng nồng độ % của muối tạo thành nhiều hơn và gấp mấy lần nồng độ của muối kia
Để trung hòa hết V ml dung dịch KOH 25% cần 150 ml axit HNO3 3M, thu được muối KNO3 và nước.
a) Viết PTHH của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng dung dịch KOH.
c) Tính thể tích dung dịch KOH, biết DKOH = 2,12 g/m
\(a,PTHH:KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\\ b,n_{HNO_3}=3\cdot0,15=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=n_{HNO_3}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{KOH}}=0,45\cdot56=25,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{25,2\cdot100\%}{25\%}=100,8\left(g\right)\\ c,V_{dd_{KOH}}=\dfrac{m_{dd_{KOH}}}{D}=\dfrac{100,8}{2,12}\approx47,5\left(ml\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Ta có nNaOH = 0,006 mol ; nH2SO4 = 0,028 mol
=>nH2SO4 phản ứng X = 0,05 mol = nX
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH2.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . nBa(OH)2 = 0,015 mol
=>Lượng OH- trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> naa có 2 nhóm COOH = 0,005 mol ; naa có 1 nhóm COOH = 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R1(NH2)(COOH) ; R2(NH2)(COOH)2
=>Tạo muối với Ba(OH)2 và nH2O = nOH- = 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m1/2 X= 2,235g
=> 0,02.( R1 + 61) + 0,005.(R2 + 106) = 2,235
=> 4R1 + R2 = 97
=>R1 = 14 (CH2) và R2 = 41 ( C3H5) TM
=> Do MB > MA => B là NH2-C3H5-(COOH)2
=>%mM(X) = 32,89%
=>D